Thành phần
Trong 1 gói men Lactomin Plus 3g chứa:
Hỗn hợp vi khuẩn vi sinh acid lactic dạng bao vi nang gồm:
Lactobacillus acidophilus,Lactobaliius plantarum, Bifidobacterium animalis subsp. lactic 100 000 000 CFU/gói (108 CFU/gói)
Tá dược: bột kem rau quả, Fructo oligosaccharide (FOS), bột hương yaourt vừa đủ 1 gói.
Công dụng
Men vi sinh Lactomin Plus có công dụng:
- Bổ sung vi khuẩn có ích, giúp cân băng hệ vi sinh đường ruột.
- Hỗ trợ giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
- Nên dùng bằng cách bỏ bột trực tiếp vào miệng mà không cần pha với nước (sẽ có hương vị thơm ngon hơn)
- Riêng đối với trẻ em, có thể đút từng muỗng nhỏ hay nghiền vào nước.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1-2 gói/ ngày trong vòng 30 phút sau bữa ăn.
Phòng rối loạn tiêu hóa: Uống 2-6 gói/ngày. - Trẻ em trên 2 tuổi: Uống nửa liều của người lớn hoặc nhiều hơn khi cần thiết theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Đối tượng sử dụng
Men vi sinh Lactomin Plus dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phân sống, dùng thuốc kháng sinh dài ngày.
Lưu ý khi sử dụng
- Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách
Hộp 30 gói x 3 g.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay của trẻ.
Hạn dùng
03 năm kể từ ngày sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm.
Thông tin thêm
Sản xuất bởi: Novarex Co., Ltd.
Địa chỉ: 80 Osongsaengmyeong 14-ro, Osong-eup, Heungdeok-gu, Cheongju-si, Chungcheong-buk-do, Hàn Quốc.
Thương nhân chịu trách nhiệm chất lượng hàng hóa tại Việt Nam: Công ty TNHH TM Dược Phẩm Bình Nguyên.
Địa chỉ: 13C Hồ Biểu Chánh, phường 12, quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
Nhập khẩu và phân phối bởi: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Úc Châu.
Địa chỉ: 74/18 Trương Quốc Dung, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
Số ĐKCB: 3746/2019/ĐKSP.
Số XNQC: 02466/2016/XNQC-ATTP